Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Ngày 08/6/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 31/2022/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Theo đó, danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC .

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:

  • Xây dựng các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước theo quy định
    của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Hải quan.
  • Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác.

Xem chi tiết tại Thông tư 31/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/12/2022 và thay thế Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017, Thông tư 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019.

BỘ TÀI CHÍNH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 31/2022/TT-BTC Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Hiệp định Hải quan ASEAN ký ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;

Căn cứ Quyết định s 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);

Căn cứ Nghị quyết s 87/2017/NQ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2022 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2022;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khu Việt Nam, gồm hai (2) phụ lục:

Phụ lục I – Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Phụ lục II – Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nạm dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
  2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
  4. 4. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hảiquan và quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:

  1. Xây dựng các Biểu thuếáp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  2. Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Hải quan.
  3. Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  4. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTCngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩuViệt Nam và Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
  3. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
– Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Toà án nhân dân TC;
– Viện Kiểm sát nhân dân TC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ban Nội chính trung ương;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, t.phố trực thuộc TW;
– Phòng TM và CN Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính; Website TCHQ;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc TCHQ;
– Lưu: VT, TCHQ (TXNK-15b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Vũ Thị Mai

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *